Chào mừng bạn đến với Thuốc Quý Trong Vường | Sàn Đông Dược , hãy đăng ký kênh để nhận các video mới   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với Thuốc Quý Trong Vường | Sàn Đông Dược , hãy đăng ký kênh để nhận các video mới Powered By DVMS co.,ltd

CỬU LÝ HƯƠNG

Chuyên mục: Đông Dược (Thuốc Nam, Thuốc Bắc)
Thuộc Họ:
Cam Rutaceae
Tên khác:
rue fetide, văn hương
Tên khoa học:
Ruta graveolens L
Mô tả:
Cây nhỏ sống dai, nhiều cành, cao 80cm. Lá mọc so le, vò có mùi hắc, phiến lá 2-3 làn xẻ lông chim, mọc ở dưới gốc, phía trên ít xẻ hơn. Hoa mọc thành ngù, hoa màu vàng, lá dài 3 cạnh, 4 cánh hoa, 10 nhị khi chín bao phấn tự động áp vào đầu nhụy. Qủa khô gồm 4-5 đại đính ở phía gốc (hình)
Thông tin thêm:
Cây mọc hoang dại và được trồng ở một số vùng nước ta để làm thuốc. Còn mọc ở nhiều nước ôn đới như Pháp, Ý, Bắc châu phi Cây ang hoa tươi được ghi chính thức dùng làm thuốc trong Dược điển Pháp, 1949. Nhưng lại được ghi là thuốc độc bảng A do tính chất gây sẩy thai. Tác dụng sảy thai người ta cho là do tinh dầu có trong cây
Thành phần hóa học:
Ngoài một số ancaloit phát hiện trong quả (skimmianin, graveolin) và trong ree64 (fagarin), người ta còn thấy: 1% đến 2% rutozit được tách riêng từ trong cây này ra. Nhưng hiện nay người ta chiết rutozit trên quy mô công nghiệp từ những nguyên liệu khác như hoa hòe, mạch ba góc… 1% tinh dầu trong đó thành phần chủ yếu là metylnoyxeton kèm theo một số chất khác như metylheptyl, metyloctyxeton; Các hợp chất cumarin như becgapten, xanthotoxin
Cách dùng:
Bệnh phụ nữ Tác dụng gây sảy thai của cửu lý hương đã được biết từ thời xa xưa. Nhân dân châu Âu xưa kia thường dùng cửu lý hương để chữa bệnh dại, bán thân bất loại, thuốc giun. Hiện nay thấy ít ghi trong các dược điển. Nhưng cửu lý hương vẫn được nhân dân nhiều nước dùng làm thuốc điều kinh với liều 0,05-0,10g/ ngày. Có thể gây rong huyết, viêm ruột. Người ta cho thấy chất độc trong cửu lý hương là chất metyloctyxeton. Năm 1965 tác dụng trừ co thắt (spasmolytique) được xác định: Dùng ngoài làm thuốc đắp nơi đau nhức. Một tài liệu Trung quốc xác định tên khoa học Murraya paniculata (L.) Jack. Nhưng không đúng Tính vị: cay (tâm), khí lương, ôn (ấm) không độc, vào 3 kinh tâm, phế, thận Công dụng: hành khí, chỉ thống (giảm đau) hoạt huyết tán ứ. Dùng chữa bị đánh, ngã sưng đau, phong thấp, khí thống. Ngày dùng 15g -30g dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột. Âm hư hỏa vượng tránh dùng.
Tác dụng:

Đơn thuốc:
Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd